TÌM HIỂU CHI TIẾT THÔNG SỐ GAS LPG

                                      TÌM HIỂU CHI TIẾT THÔNG SỐ GAS LPG


Khí dầu mỏ hóa lỏng hay Khí hóa lỏng (Tiếng Anh: Liquefied Petroleum Gas; viết tắt: LPG).

Đây là cách gọi chung của propane có công thức hóa học là C3H8 và butane có công thức hóa học là C4H10, cả hai được tồn trữ riêng biệt hoặc chung với nhau như một hỗn hợp. LPG được gọi là khí dầu mỏ hóa lỏng vì các chất khí này có thể được hóa lỏng ở nhiệt độ bình thường bằng cách gia tăng áp suất, hoặc ở áp suất bình thường bằng cách sử dụng kỹ thuật làm lạnh để làm giảm nhiệt độ.

Trong thành phần của LPG, tỷ lệ pha trộn thông thường Propan:Butan: 30:70, 40:60, 50:50

Nó được sử dụng như một thuốc phóng aerosol hoặc một chất làm lạnh thay thế chlorofluorocarbon giúp giảm tác động có hại cho tầng ozone.

Các loại LPG được mua và bán bao gồm các hỗn hợp chủ yếu là propane (C3H8), phần lớn là butane (C4H10), và các hỗn hợp bao gồm cả propan và butane.

Các propylen, butylen và các hydrocacbon khác nhau thường bao gồm với hàm lượng nhỏ. HD-5 giới hạn lượng propylene có trong LPG đến 5%. Một chất tạo mùi mạnh như ethanethiol, tetrahydrothiophene (thiophane) hoặc amyl mercaptan được thêm vào để có thể dễ dàng phát hiện rò rỉ.

LPG được điều chế trong quá trình tinh chế dầu mỏ hoặc khí tự nhiên "ướt" và gần như hoàn toàn có nguồn gốc từ nhiên liệu hóa thạch, được sản xuất trong quá trình lọc dầu (dầu thô) hoặc được khai thác từ các dòng dầu khí, khí tự nhiên.

Hiện tại nó cung cấp khoảng 3% tổng năng lượng tiêu thụ. Quá trình đốt cháy tạo ra sản phẩm cháy tương đối sạch, không có bồ hóng và rất ít khí thải lưu huỳnh. LPG có giá trị năng lượng cụ thể điển hình là 46,1 & nbsp; MJ / kg so với 42,5 & nbsp; MJ / kg đối với dầu nhiên liệu và 43,5 & nbsp; MJ / kg đối với tương đối của nó thấp hơn (khoảng 0,5–0,58 kg/L, so với 0,71–0,77 kg/L).

Vì nhiệt độ sôi của nó thấp hơn nhiệt độ phòng, LPG sẽ bay hơi nhanh ở nhiệt độ và áp suất và thường được cung cấp trong bình thép áp lực. Chúng thường là xăng. Tuy nhiên, mật độ năng lượng trên mỗi đơn vị thể tích 26 MJ/L thấp hơn so với xăng hoặc dầu, vì mật độ nạp đầy tới 80-85% để cho phép giãn nở nhiệt. Tỷ lệ giữa thể tích của khí hóa hơi và khí hóa lỏng thay đổi tùy thuộc vào thành phần, áp suất và nhiệt độ, nhưng thường là khoảng 250: 1.

Áp suất mà LPG trở thành chất lỏng, được gọi là áp suất hơi, thay đổi tùy thuộc vào thành phần và nhiệt độ;

Ví dụ: nó xấp xỉ 220 kPa(32 psi) cho butane tinh khiết tại nhiệt độ 20 °C (68 °F) và khoảng 2.200 kPa (320 psi) cho propane tinh khiết tại 55 °C (131 °F). LPG nặng hơn không khí do đó sẽ tràn dọc theo các tầng và có xu hướng lắng xuống ở những điểm thấp, chẳng hạn như các tầng hầm

Sẽ gây ra cháy nổ nếu hỗn hợp LPG và không khí nằm trong giới hạn nổ và có nguồn đánh lửa. Thứ hai là nghẹt thở do không khí bị thay thế bởi LPG

Đơn vị đo khí LPG

Một bình khí LPG "đầy đủ" chứa 85% chất lỏng, thể tích vỏ sẽ chứa hơi ở áp suất thay đổi theo nhiệt độ.

Đơn vị khí LPG : kg, Lít, MJ, kWh , m³ cũng như chuyển đổi đơn vị khí theo Pound, gallon, BTU, Therms & ft³.

Trong đó 1kg LPG có thể tích 1,96 lít. Ngược lại, 1 lít LPG nặng 0,51kg.
Trọng lượng riêng của LPG – Mật độ: Không giống như nước, 1kg LPG không bằng 1 lít LPG.

 Điều này là do mật độ, trọng lượng riêng của LPG nhỏ hơn nước.
Chuyển đổi đơn vị khí là so sánh một phép đo đơn vị khí này với đơn vị khác.

Chuyển đổi đơn vị khí

Một kilojoule = 0,9478 BTU, khi chuyển đổi từ hệ mét (joules) sang đơn vị đo lường (đơn vị nhiệt Anh).

 Đơn vị áp suất là Pascals và Psi . Một kPa (kilopascal) = một nghìn pascal.

Ví dụ: Khí LPG 14,2 kg bằng bao nhiêu lít với 75% butan
Đối với LPG (propan) 1 kg = 1,96 L. Do đó 14,2 kg = 27,832 L
Đối với LPG (butan) 1 kg = 1.724 L. Do đó, 14,2 kg = 24,48 L
Khí LPG 14,2 kg bằng bao nhiêu lít với 75% Butan?
Để tính thể tích, tính bằng lít, cần xác định thành phần khí. Với hỗn hợp butan/propan = 75:25, 1kg LPG = 1.783 L
Vì thế. 14,2 kg = 25,34 L, với hỗn hợp butan/ propan 75/25.
+ kg
ó m³: 1 kg = 0,546 m³ LPG (đây là chất lỏng LPG sang chuyển đổi khí LPG)
+ m³
ó kg: 1 mét khối = 1,8315 kg LPG (đây là một loại khí LPG chuyển đổi sang chất lỏng LPG)
+ lít
ó m³: 1 L = 0,27 m³ LPG (đây là chất lỏng LPG chuyển đổi thành khí LPG)
+ m³
ó lít: 1 m³ = 3,70 L LPG (đây là một loại khí LPG s chuyển đổi chất lỏng LPG)
+ MJ
ó kWh: 1 MJ = 0,278 kWh năng lượng từ LPG
+ kWh
ó MJ: 1 kWh = 3,6 MJ năng lượng từ LPG
+ lít
ó MJ: 1 L = 25 MJ năng lượng từ LPG
+ MJ
ó lít: 1MJ = 0,042 L LPG
+ kg
ó MJ: 1 kg = 49 MJ năng lượng từ LPG
+ MJ
ó kg: 1 MJ = 0,02 kg LPG
+ lít
ókWh: 1 L = 6,9 kWh năng lượng từ LPG
+ kWh
ó lít: 1 kWh = 0,145 L LPG
+ kg
ó kWh: 1 kg = 13,6 kWh năng lượng từ LPG
+ kWh
ó kg: 1 kWh = 0,074 kg LPG
+ lít
ó BTU: 1 L = 23.700 BTU năng lượng từ LPG
+ kg
ó BTU: 1 kg = 46.452 BTU năng lượng từ LPG

Sản lượng thiết bị tính bằng kwh

Kilowatt Hour (kWh) là cách đo sản lượng thiết bị. 3.6 MJ của đầu vào bằng 1kWh đầu ra với hiệu suất 100%.
Tuy nhiên, không có 
thiết bị gas nào hiệu quả 100%..

LPG lỏng sang khí

LPG ( propane ) tăng khoảng 270 lần về thể tích khi chuyển từ dạng lỏng sang dạng khí.
Vì vậy, 1L LPG lỏng bằng 270L LPG khí.
Khi có 1000L trong một mét khối (m³), 1 L LPG lỏng thay đổi đến 0,27 m³.

Công cụ đo khối khí LPG sang kg Chuyển đổi đơn vị khí LPG sang mét khối (m³)

Với propan là 1m³ = 1,8315 kg, butan là 1m³ = 2,4486 kg. Propane và butane có mật độ khác nhau nên giá trị mét khối LPG đến kg là khác nhau.
Khi so sánh LPG mét khối với kg (m 3 đến kg), bạn đang so sánh thể tích LPG ở trạng thái khí (mét khối) với khối lượng chất lỏng LPG (kg).
Một mét khối LPG propan nặng 1,8315 kg (1m = 1,89 kg), đây là một loại khí chuyển đổi từ LPG sang LPG.
Đối ứng là 1 Kg LPG propan sẽ là 0,53 mét khối (1kg = 0,546m³), đây là một chất lỏng chuyển đổi từ LPG sang LPG.
Để chuyển đổi mét khối LPG sang kg, bạn chỉ cần sử dụng công thức chuyển đổi đơn vị khí propan-LPG sang kg: kg mét khối LPG (m³) = 1,8315 kg.
Giải thích chi tiết hơn cho LPG mét khối đến kg là một mét khối LPG (m³) khí tương đương với 1,8315 kg LPG lỏng (propane) ở 25 ° C (77 ° F). LPG mét khối đến kg (m 3 đến kg) thay đổi theo nhiệt độ.
Điều tương tự cũng đúng với chuyển đổi từ LPG kg sang m³.
LPG kg đến mét khối là: 1kg = 0,546 m 3 (propan)
Đối với butan LPG kg đến mét khối: 1kg = 0,4084 m 3 ở 25 ° C (77 ° F)
Đối với butan LPG mét khối đến kg là: 1m 3 = 2.4486 kg

Việc đo lường và tính toán các giá trị khá phức tạp, vì vậy chúng tôi đã cung cấp một thiết bị đo lưu lượng với các đơn vị đo lường có thể lựa chọn.

Vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 0988062602 hoặc truy cập website: ttechvn.com để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất

Nguồn: https://ttechvn.com fanpage: https://www.facebook.com/Tudonghoattech

Công ty Cổ Phần Công Nghệ Đỉnh Cao

Nhà C4- Đường Đỗ Nhuận- Xuân Đỉnh- Bắc Từ Liêm- Hà Nội

Hotline / Zalo : 0988 062 602


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

MÁY NÉN KHÍ CHICAGO- ATLAS

MÁY ĐO CHẤT LƯỢNG KHÍ NÉN S601

TÌM HIỂU CHI TIẾT VỀ CẢM BIẾN NHIỆT